Theo tín ngưỡng dân gian, phu thê hợp tuổi thì cuộc sống hạnh phúc, đủ đầy, mọi sự vạn cát và ngược lại, xung tuổi thì gia đình sẽ gặp trắc trở, dễ chia ly. Do đó, phần lớn bách gia lựa chọn xem tuổi vợ chồng khi muốn kết hôn.
Tại Việt Nam, dựng vợ gả chồng là một trong những chuyện trọng đại của đời người. Trong đó, việc tuổi tác hòa hợp hay xung khắc là yếu tố được ông bà ta coi trọng hàng đầu. Bởi theo đúc kết của các bậc tiền nhân, phu thê hợp tuổi gia đình sẽ hạnh phúc, đủ đầy và ngược lại thì sẽ lục đục, “cơm không lành, canh không ngọt”. Đặt nặng quan niệm này nên đôi lúc làm ảnh hưởng đến tính khách quan rằng cứ tuổi xung là hôn nhân sẽ bất ổn, buộc phải dừng cưới xin.
Thời nay, tục lệ này vẫn được lưu truyền nhưng linh hoạt hơn rất nhiều, giống như việc có thờ có thiêng, có kiêng có lành. Cho nên việc xem tuổi vợ chồng để kết hôn đối với đa số bách gia chỉ mang tính chất tham khảo. Hợp thì quá tốt, xung thì cũng không nhất thiết phải từ bỏ nhau vì sẽ có cách hóa giải. Vì vậy, nếu quý vị có nhu cầu tìm hiểu tập tục này thì trước hết cần nắm rõ 5 yếu tố quan trọng mà Sim Thăng Long đã tổng hợp dùng để đánh giá tuổi vợ chồng hợp hay xung, bao gồm: mệnh quái, mệnh niên, thiên can, địa chi và kim lâu.
Mệnh quái
Khái niệm
Mệnh quái (gọi tắt là quái, tên khác là cung phi) là khái niệm dựa trên bộ môn kinh dịch, đồng thời được xác định dựa trên giới tính và năm sinh. Được biết, quái gắn liền với các số tương ứng trong Bát quái, bao gồm: Càn – 6, Khôn – 2, Chấn – 3, Tốn – 4, Khảm – 1, Đoài – 7, Cấn – 8 và Ly – 9. Các quái này lại mang ngũ hành là: Càn Kim, Khôn Thổ, Chấn Mộc, Tốn Mộc, Khảm Thủy, Đoài Kim, Cấn Thổ, Ly Hỏa. Chỉ cần tìm ra được quái số thì quý vị sẽ biết được cung phi của mình là gì.Mặt khác, mệnh quái được ứng dụng trong nhiều việc như tìm hướng bát trạch, hướng phòng ngủ, phòng khách, giường ngủ, bàn làm việc,…hợp với gia chủ),mua vật phẩm phong thủy, tìm hiểu tích cách, xét tuổi tác gia chủ,….Nếu quý vị muốn biết bản thân có hợp với “nửa kia” thì đầu tiên cần tính cung mệnh trước.
Cách tính
Cộng tất cả các số trong năm sinh, sau đó lấy tổng đó chia cho 9, số dư của phép chia sẽ là mệnh quái. Nam tính nghịch trung cung khởi từ 6 = cung Khôn. Nữ tính thuận trung cung khởi từ 1 = cung Cấn.
Bạn có thể tra cung mệnh theo bảng sau:
Số dư | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Nam | Khảm | Ly | Cấn | Đoài | Càn | Khôn | Tốn | Chấn | Khôn |
Nữ | Cấn | Càn | Đoài | Cấn | Ly | Khảm | Khôn | Chấn | Tốn |
Ví dụ:
- Nam sinh năm 1990 thì sẽ có 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19 : 9 = 2 dư 1. Kết quả nam sinh có mệnh quái là Khảm Thủy – thuộc Đông Tứ mệnh.
- Nữ sinh năm 1990 thì sẽ có 1 + 9 + 9 + 0 = 19, 19 : 9 = 2 dư 1. Kết quả nữ có mệnh quái là Cấn Thổ – thuộc Tây tứ mệnh.
Lưu ý: Mỗi cung lại tương ứng với các hướng và các mệnh khác nhau:
- Cung Khảm – Chấn – Tốn – Ly (hướng Bắc – Đông – Đông Nam – Nam) thuộc Đông tứ mệnh + Đông tứ trạch.
- Cung Khôn – Đoài – Càn – Cấn (hướng Tây Nam – Tây – Tây Bắc – Đông Bắc) thuộc Tây tứ mệnh + Tây tứ trạch
Xét mệnh quái
Sau khi tính ra mệnh quái của cặp đôi muốn cưới xin, quý vị tiến hành xem tuổi kết hôn nam nữ đó có hợp hay không thông qua Bát biến Du niên. Cụ thể, cung mệnh của đôi trẻ khi phối với nhau sẽ cho ra 8 kết quả tương ứng với 8 cung Du niên là Thiên Y, Phục Vị, Sinh Khí, Phúc Đức (Diên Niên),Họa Hại, Lục Sát, Ngũ Quỷ, Tuyệt Mạng. Mỗi cung này sẽ mang một ý nghĩa như sau:
- Sinh Khí thuộc Mộc: hữu lộc lộc tồn. Quý nhân phù trợ, may mắn hanh thông, sức khỏe dồi dào.
- Phúc Đức (Diên Niên) thuộc Kim: phúc lộc đề đa. Làm được giữ được, giữ được lộc dài lâu.
- Thiên Y thuộc Thổ: tài lộc trời phú. Quý nhân trợ giúp, kinh doanh phất phát, làm ăn như diều gặp gió.
- Phục Vị thuộc Mộc: gia tiên gia hộ độ trì, thừa hưởng phúc lộc của gia tiên để lại.
- Họa Hại thuộc Thổ: thị phi phiền toái, chuyện không đâu ập tới, làm phúc phải tội, chuyện linh tinh khéo tới.
- Lục Sát thuộc Thủy: tranh cãi bất đồng, kiện tụng, xô sát, lao lý rình dập.
- Ngũ Quỷ thuộc Hỏa : đào hoa, các mối quan hệ nửa vời, gần được lại mất, vợ chồng không hòa thuận, bồng bềnh trôi nổi.
- Tuyệt Mạng thuộc Kim: chú ý sức khỏe bản thân và người xung quanh, ốm đau bệnh tất, sức khỏe yếu.
Để biết mệnh quái của đôi trẻ ra cung nào, ta cần dựa vào quy luật Bát biến Du niên sau:
“1 họa 2 tuyệt 3 sinh
1 + 2 thiên ý, 2 + 3 ngũ xà
1 + 3 lục sát xấu xa
Cả 3 cùng biến sẽ là diên niên
Nếu mà không biến, giữ nguyên còn mỗi Phục vị chứ còn cung chi?”
Ví dụ: Xem tuổi nam sinh 1994 muốn lấy nữ sinh 1994 có hợp không?
Bước 1: Tính mệnh quái của cặp đôi:
Nam = 1 + 9 + 9 + 4 = 23, rồi đem 23 : 9 = 2 dư 3, vậy mệnh quái nam là Cấn (Thổ)
Nữ = 1 + 9 + 9 + 4 = 23, rồi đem 23 : 9 = 2 dư 3, vậy mệnh quái nữ là Đoài (Kim)
Bước 2: Xét cung mệnh của cặp đôi:
Cấn (3) + Đoài (3). Theo câu “cả 3 cùng biến sẽ là Diên Niên. Như vậy cung mệnh của nam và nữ sinh năm 1994 sẽ tạo ra Diên Niên thì sẽ có cuộc sống vợ chồng thuận hòa, hạnh phúc tới đầu bạc răng long, làm ăn ngày càng phát đạt hơn.
Chú ý
Dưới đây là bảng kết hợp các mệnh quái nhằm giúp bách gia dễ dàng tra cứu cung mệnh, từ đó phán đoán tuổi hai người hợp hay xung, từ đó, tìm cách hóa giải cho vợ chồng có tuổi xung. Theo đó, mệnh quái của nam thuộc hàng ngang, nữ thuộc hàng dọc, quý vị hãy nhìn kỹ khi gióng tìm kết quà.
Chồng | Càn | Khảm | Cấn | Chấn | Tốn | Ly | Khôn | Đoài |
Vợ | ||||||||
Càn | Phục Vị | Lục Sát | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Họa Hại | Tuyệt Mệnh | Phúc Đức | Sinh Khí |
Khảm | Lục Sát | Phục Vị | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Sinh Khí | Phúc Đức | Tuyệt Mệnh | Họa Hại |
Cấn | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Phục Vị | Lục Sát | Tuyệt Mệnh | Họa Hại | Sinh Khí | Phúc Đức |
Chấn | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Lục Sát | Phục Vị | Phúc Đức | Sinh Khí | Họa Hại | Tuyệt Mệnh |
Tốn | Họa Hại | Sinh Khí | Tuyệt Mệnh | Phúc Đức | Phục Vị | Thiên Y | Ngũ Quỷ | Lục Sát |
Ly | Tuyệt Mệnh | Phúc Đức | Họa Hại | Sinh Khí | Thiên Y | Phục Vị | Lục Sát | Ngũ Quỷ |
Khôn | Phúc Đức | Tuyệt Mệnh | Sinh Khí | Họa Hại | Ngũ Quỷ | Lục Sát | Phục Vị | Thiên Y |
Đoài | Sinh Khí | Họa Hại | Phúc Đức | Tuyệt Mệnh | Lục Sát | Ngũ Quỷ | Thiên Y | Phục Vị |
Kết luận
Việc sử dụng mệnh quái để dùng trong việc kết duyên là rất quan trọng và cần thiết. Do đó khi kết hôn ngoài việc xét tuổi qua thiên can địa chi, chúng ta cần chú trọng tới mệnh quái của chính mình. Nếu chúng ta muốn it phiền toái, bồng bềnh thì hãy nên kết duyên vói người cùng phương.
Mệnh niên
Khái niệm
Mệnh niên là mệnh 2 năm 1 ngũ hành, dựa vào can chi của năm sinh để tính. Mệnh niên thường được áp dụng để mua vật phẩm phong thủy, xem sự hung cát vượng suy theo từng năm, xem tuổi có lấy được nhau không,..
Ví dụ: người sinh năm 1990 – 1991 (cả nam và nữ) có can chi là Canh Ngọ và Tân Mùi, dựa vào năm sinh đó chúng ta sẽ biết được mệnh niên của mình là Lộ Bàng Thổ.
Cách tính
Công thức tính: Mệnh niên = Can + Chi. Để tìm ra kết quả, trước hết quý vị cần biết giá trị của Can và Chi.
Bước 1: Tìm giá trị Can Chi
Can Chi tức là Thiên Can và Địa Chi. Dựa theo lục thập hoa giáp của 10 can và 12 chi ta có:
- 10 Thiên Can: Giáp – Ất – Bính – Đinh – Mậu – Kỷ – Canh – Tân – Nhâm – Quý.
- 12 Địa Chi tương ứng 12 con giáp: Tý – Sửu – Dần – Mão – Thìn – Tỵ – Ngọ – Mùi – Thân – Dậu – Tuất – Hợi.
Dưới đây là bảng giá trị, số tương ứng với từng Thiên Can, Địa Chi.
Thiên Can quy số | Địa Chi quy số | Ngũ hành quy số |
Giáp, Ất = 1 | Tý, Sửu, Ngọ, Mùi = 0 | Kim = 1 |
Bính, Đinh = 2 | Dần, Mão, Thân, Dậu = 1 | Thủy = 2 |
Mậu, Kỷ = 3 | Thìn, Tỵ, Tuất, Hợi = 2 | Hỏa = 3 |
Canh, Tân = 4 | Thổ = 4 | |
Nhâm, Quý = 5 | Mộc = 5 |
Bước 2: Tính tổng
Khi biết giá trị của Can Chi, quý vị chỉ cần cộng lại với nhau, nếu kết quả lớn hơn 5 thì lấy tổng đó trừ đi 5 để ra mệnh niên. Ví dụ: Người sinh năm 1990 có mệnh niên là Canh + Ngọ = 4 + 0 = 4, 4 chính là mệnh Thổ.
Xét mệnh niên
Khi kết duyên, quý vị có thể thông qua ngũ hành của mệnh niên để xem 2 người hợp hay xung. Chẳng hạn, nam sinh năm 1994 (tuổi Giáp Tuất) muốn lấy nữ sinh năm 1998 (tuổi Mậu Dần) thì:
- Mệnh niên của nam = Giáp + Tuất = 1 + 2 = 3, 3 chính là mệnh Hỏa.
- Mệnh niên của nữ = Mậu + Dần = 3 + 1 = 4, 4 chính là mệnh Thổ.
Theo quy luật tương sinh tương khắc của ngũ hành, Hỏa sinh Thổ nên có thể tạm kết luận rằng mệnh của hai người hài hòa, cưới nhau sẽ hạnh phúc. Tuy nhiên, chỉ dựa vào mệnh niên để xét luận và quyết định thì quá sơ sài, phải xét tổng quát 5 yếu tố mới có kết quả chính xác.
Thiên can
Khái niệm
Thiên can là tên gọi đầy đủ của Thập can, đại diện về phần dương của bộ Lục thập Hoa giáp, cũng có hợp và xung lẫn nhau, nhưng hợp thì hợp 2 chiều còn xung thì xung 1 chiều. Trong 10 thiên can sẽ chia thành 2 nhóm như sau:
- 5 can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
- 5 can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.
Thiên can thuộc ngũ hành | Thiên can thuộc phương vị | Thiên can thuộc bốn mùa |
Giáp, Ất thuộc Mộc | Giáp, Ất thuộc Đông | Giáp Ất thuộc mùa xuân |
Bính, Đinh thuộc Hỏa | Bính, Đinh thuộc Nam | Bính Đinh thuộc mùa hạ |
Mậu, Kỷ thuộc Thổ | Mậu, Kỷ thuộc Trung ương | Mậu Kỷ thuộc tứ quý |
Canh, Tân thuộc Kim | Canh Tân thuộc Tây | Canh Tân thuộc mùa thu |
Nhâm, Quý thuộc Thủy | Nhâm Quý thuộc Bắc. | Nhâm Quý thuộc mùa đông. |
Thiên can tương hợp | Thiên can tương khắc | |
Giáp Kỷ hợp Thổ | Giáp khắc Mậu | Giáp: Cây cỏ bắt đầu phá vỏ để đâm chồi và nảy lộc. |
Ất Canh hợp Kim | Ất khắc Kỷ | Ất: cây đã lẩy mầm nhưng vẫn chưa hình thành lá. |
Bính Tân hợp Thủy | Bính khắc Canh | Bính: Vạn vật đang phát triển một cách nhanh chóng. |
Đinh Nhâm hợp Mộc | Đinh khắc Tân | Đinh: Vạn vật bước vào quá trình đâm chồi, nảy lộc. |
Mậu Quý hợp Hỏa. | Kỷ khắc Quý | Mậu: Vạn vật đang phát triển rất tươi tốt. |
Canh khắc Giáp | Kỷ: Vạn vật đã trưởng thành. | |
Tân khắc Ất | Canh: Bắt đầu hình thành quả. | |
Nhâm khắc Bính | Tân: Quả của vạn vật đã đạt độ hoàn mỹ. | |
Quý khắc Đinh. | Nhâm: Hạt giống đã chín, sinh mệnh mới bắt đầu | |
Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật lại nảy nở, sinh mệnh được hình thành. |
Cách tính
10 Thiên can sẽ được quy ra số từ 0 đến 9. Chữ số cuối của năm sinh chính là Thiên can của gia chủ. Ví dụ, nam sinh năm 1991 có Thiên can là Tân hay nữ sinh năm 1996 thì có thiên can là Bính.
Bảng giá trị tương ứng với 10 thiên can:
CANH | TÂN | NHÂM | QUÝ | GIÁP | ẤT | BÍNH | ĐINH | MẬU | KỶ |
0 | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
Kim | Kim | Thủy | Thủy | Mộc | Mộc | Hỏa | Hỏa | Thổ | Thổ |
Kết luận
Trong hôn nhân nếu thiên can hòa hợp không bị xung thì vợ chồng hòa hợp, cuộc sống nhẹ nhàng và hạnh phúc, còn ngược lại thì ai nói người đó nghe, dễ bất đồng quan điểm, khắc khẩu, cãi vã, thậm chí chia ly,…Tuy nhiên, không nên chỉ dựa vào một mình yếu tố thiên can để kết luận.
Địa chi
Khái niệm
Địa Chi là đại diện cho phần âm và 12 con giáp, được xác định bằng năm sinh. Chẳng hạn, người sinh năm 1990 là tuổi Ngọ ( ngựa). Bên cạnh đó, trong quy luật của trời đất có âm ắt phải có dương nên địa chi cũng giống như thiên can, được chia thành 2 nhóm âm và dương. Cụ thể:
- Địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tính chất của chi dương thường là động, cường tráng, do vậy cát hung đều ứng nghiệm nhanh. Tuy nhiên khi gặp suy sẽ có tai họa xảy ra nhanh hơn.
- Địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão. Tính chất của chi âm thường có tính chất mềm dẻo, cát hung thường ứng nghiệm chậm.
Cách tính
Công thức tính như sau: Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh, rồi cộng thêm 1 là ra tuổi. Trừ từ năm nào thì khởi từ năm đó đếm xuôi kim đồng hồ, hết hàng chục tới hàng đơn vị dừng ở đâu thì sẽ là con giáp đó.
Ví dụ: người sinh năm 1991 = 2020 – 1991 = 29 + 1 = 30 tuổi, 2020 là Canh Tý = khởi từ Tý = 1 cách 1(Sửu) tới Dần = 11 cách (Mão) tới Thìn là 21 , nếu cách tiếp thì là 31 nhưng người 1991 mới 30 lên không thể tiến được nên phải đếm lùi theo hàng đơn vị từ đó 30 sẽ dừng ở Mùi vậy ta có người sinh năm 1991 tuổi Mùi.
Lưu ý: trong thiên can thì chỉ có xung nhưng địa chi (con giáp) còn xung, khắc, hình, hại, phá.
Địa chi thuộc ngũ hành | Địa chi thuộc phương vị | Địa chi Lục hợp | Địa chi Tam hợp |
Dần, Mão thuộc Mộc | Dần, Mão thuộc Đông | Tý, Sửu hợp Thổ | Hợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc |
Tỵ, Ngọ thuộc Hỏa | Tỵ, Ngọ thuộc Nam | Dần, Hợi hợp Mộc | Dậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa |
Thân, Dậu thuộc Kim | Thân, Dậu thuộc Tây | Mão, Tuất hợp Hỏa | Tỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim |
Hợi, Tý thuộc Thủy | Hợi, Tý thuộc Bắc | Thìn, Dậu hợp Kim | Thân, Tý, Thìn tam hợp Thủy |
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổ | Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc bốn phương | Tỵ, Thân, hợp Thủy | |
Ngọ Mùi hợp Thổ | |||
Địa chi Tam hội | Địa chi Bán tam hợp | Địa chi Lục xung | Địa chi Tương hình |
Dần, Mão, Thìn, phương Đông Mộc | Bán hợp sinh: Hợi – Mão Mộc, Dần – Ngọ HỏaTỵ – Dậu Kim, Thân – Tý Thủy | Tý Ngọ xung | Dần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình. |
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam Hỏa | Sửu Mùi xung | ||
Thân, Dậu, Tuất phương Tây Kim | Bán hợp Mộ: Mão – Mùi Mộc, Ngọ – Tuất HỏaDậu – Sửu Kim, Tý – Thìn Thủy | Dần Thân xung | Mùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình. |
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc Thủy | Thìn Tuất xung | Tý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình. | |
Tỵ Hợi xung | Thình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình. |
Địa Chi tương phá | Địa Chi tương hại |
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ phá | Tý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hại |
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi phá | Mão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hại. |
- Nhóm 1: Dần – Thân – Tỵ – Hợi.
- Nhóm 2: Thìn – Tuất – Sửu – Mùi.
- Nhóm 3: Tý – Ngọ – Mão – Dậu.
Thì bộ tứ hành xung nhưng chỉ xung theo cặp như ô lục xung, chứ không phải 4 địa chi xung nhau. Khi lập thất địa chi phạm nhau dễ bị cãi cọ, bất đồng quan điểm, khó báo nhau trong cuộc sống.
Kết luận
Khi chọn tuổi kết hôn, quý vị nên tránh các cặp địa chi phạm phải Xung – Hại – Tuyệt. Bởi nếu phạm phải điều này trong vợ chồng còn có thể khiến cho cuộc sống gia đình luôn nghèo túng, gặp nhiều khó khăn, lục đục, con cái hay ốm đau, bệnh tật. Chính vì những lý do này mà địa chi của cặp đôi muốn cưới được xem xét rất kỹ lưỡng. Nhưng nếu hai người vẫn muốn lấy nhau thì cách hóa giải tốt nhất chính là chọn ngày cưới hợp với tuổi của vợ chồng, sinh con hợp với tuổi của cả bố mẹ, người yểu mệnh hơn thì nên dùng vật hoặc màu sắc có lợi cho mệnh ngũ hành của mình nhằm tăng thêm vượng khí cho bản thân.
Kim lâu
Khái niệm
Kim Lâu là những năm không tốt, bất lợi cho việc khởi công xây nhà và cưới hỏi và những việc lớn. Bởi nếu thực hiện những công việc trọng đại này trong tuổi Kim lâu thì sẽ có những trắc trở khó khăn, trắc trở trái ý muốn sẽ xảy ra và ngụy hại tới bản thân và những người thân xung quanh.
Kim Lâu có mấy dạng sau đây:
- Tuổi Kim Lâu 1 (Kim Lâu Thân): Mang đến tai họa cho bản thân như ốm đau, bệnh tật, tai nạn nguy hiểm tính mạng nên rất kỵ.
- Tuổi Kim Lâu 3 ( Kim Lâu Thê): Mang đến tai họa cho vợ.
- Tuổi Kim Lâu 6 ( Kim Lâu Tử): Mang hại cho con cái.
- Tuổi Kim Lâu 8 ( Kim Lâu Lục Súc): Hại cho vật nuôi, làm ăn thất bát.
Cách tính
Cách tính Kim lâu đó như thế nào? Đó là việc dựa vào nguyên lý Cửu Cung theo Cửu tinh đồ. Nếu bạn không có kiến thức về Phong Thủy thì có thể làm theo cách tính đơn giản như sau:
Cách tính : Lấy năm hiện tại trừ đi năm sinh + 1 chia cho 9 nếu số dư là 1, 3, 6, 8 thì bị phạm kim lâu
Ví dụ: Muốn biết nam sinh năm 1990, hay nam sinh năm 1982 có phạm Kim Lâu trong năm 2020, ta tính như sau:
Lấy 2020 – 1990 = 30 + 1 = 31 chia 9 = 3 dư 4. Vậy nam này không phạm Kim Lâu trong năm 2020.
Tương tự:
Lấy 2020 – 1982 = 38 +1 = 39 chia 9 = 4 dư 3. Vậy nam này phạm Kim lâu thê trong năm 2020.
Trên đây còn là cách tính Kim Lâu của nữ để phục vụ cho việc tính toán tuổi Kim Lâu lấy chồng. Theo cách tính này thì các tuổi Kim Lâu nữ cần tránh nếu muốn kết hôn là: 12, 15, 17, 19, 21, 24, 26, 28, 30, 33, 35, 37, 39, 42, 44, 46, 48, 51, 53, 55, 57, 60, 62, 64, 66, 69, 71, 73, 75.
Kết luận
Những năm phạm kim lâu thì không nên lập gia đình vì phạm phải kim lâu sẽ khiến vợ chồng bất hòa, con cái dữ nhiều lành ít. Nhưng nếu không dừng được thì quý vị có thể chọn 2 cách để làm giảm bớt sự hung hại.
Cách 1: Tổ chức cưới 2 lần
– Cưới lần 1: Chọn ngày tháng thuộc cung Sinh Khí hoặc Phúc Đức để làm đăng ký kết hôn và làm 5 nâm cúng gia tiên và mời các ông bà trưởng làm chứng nhận dâu nhận rể.
– Cưới lần 2: Khác mùa lần 1 theo tháng Dụng thần, làm cỗ mời dân làng.
Cách 2: Chọn qua ngày sinh nhật tổ chức.
Lưu ý bắt buộc phải tuân thủ 9 quy tắc khi chọn ngày vu quy. 9 quy tắc gồm:
- 1 – xét thiên can ngày, tháng.
- 2 – xét địa chi ngày tháng.
- 3 – xét thái tuế.
- 4 – xét ngày sát.
- 5 – xét ngày thụ tử sát chủ.
- 6 – xét ngày sóc.
- 7 – xét nghênh hôn kỵ nhật.
- 8 – xét hồng sa kỵ nhật.
- 9 – xét cô nhật tuần phòng.
Hy vọng với những kiến thức cơ bản về 5 yếu tố quan trọng dùng để xem tuổi vợ chồng kết hôn sẽ giúp ích cho bách gia. Mặt khác, cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán, bạn có thể sử dụng miễn phí công cụ xem tuổi tình yêu hay xem tuổi vợ chồng để tìm hiểu “nửa kia” hợp hay không hợp với mình. Ngoài ra, ứng dụng còn hỗ trợ nhiều tính năng khác như: xem ngày tốt – xấu kết hôn, ăn hỏi, khai trương, động thổ, chuyển nhà, kê giường,… và còn giúp bổ sung kiến thức phong thủy để áp dụng cho cuộc sống.
Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây: