#6 điều Không thể bỏ qua khi chọn ngày khai trương hợp tuổi

NỘI DUNG CHÍNH

Xem ngày khai trương hợp tuổi từ xưa đến nay là một việc tất yếu của các thương nhân khi muốn mở cửa làm ăn buôn bán thuận lợi, phát đạt.

Đa số những người kinh doanh tin rằng “Có thờ có thiêng, có kiêng có lành”. Đồng thời, họ coi việc xem tướng số, bát tự hay tử vi là để nắm bắt quy luật vận động của tự nhiên và con người, từ đó, tìm ra thời cơ thiên thời, địa lợi, nhân hòa giúp doanh nghiệp của mình phát triển. Vậy nên chuyện “chọn ngày lành tháng tốt” để khởi sự rất được chú trọng.

Hướng dẫn xem ngày khai trương hợp tuổiHướng dẫn xem ngày khai trương hợp tuổi

Được biết, xem ngày khai trương phụ thuộc chủ yếu vào giờ – ngày – tháng – năm sinh (gọi tắt là Bát tự hay Tứ trụ) của gia chủ. Bởi lẽ có những ngày bắt đầu làm ăn giúp người này buôn may bắn đắt nhưng khiến người khác gặp điều không may. Ngoài bát tự, các chuyên gia còn thông qua phân tích ngũ hành âm dương, thiên can địa chi xung hợp, nhị thập bát tú, ngọc hạp thông thư, huyền thông đại quái, để cung cấp chính xác cho gia chủ ngày “mở hàng” tốt hợp tuổi. Đồng thời, luận giải ra những thông tin về ngày, giờ hoàng đạo, việc kiêng kỵ và nên làm. 

Dưới đây là 6 yếu tố cơ bản mà Sim Thăng Long đã tổng hợp và quý vị cần phải biết để lựa chọn chính xác ngày mở cửa buôn bán tốt đẹp, hợp tuổi của mình, tạo tiền đề cho việc làm ăn phát đạt.

Những yếu tố dùng để xem ngày khai trương tốt xấu

Thiên can

Thiên can là tên gọi đầy đủ của Thập can, đại diện về phần dương của bộ Lục thập Hoa giáp, có hợp và xung lẫn nhau, nhưng hợp thì hợp 2 chiều còn xung thì xung 1 chiều. Trong 10 thiên can sẽ chia thành 2 nhóm như sau: 

  • 5 can dương gồm: Giáp, Bính, Mậu, Canh, Nhâm
  • 5 can âm gồm: Ất, Đinh, Kỷ, Tân, Quý.

Thông qua phân tích sự xung hay hợp giữa thiên can ở Tứ trụ (giờ, ngày, tháng, năm sinh) của gia chủ và thiên can của ngày muốn xem sẽ luận giải được ngày đó có thích hợp khai trương cửa hàng.  

Ví dụ: Nam sinh vào 23h20 ngày 04/03/1989 muốn khai trương cửa hàng vào ngày 05/03/2021 thì sẽ rất tốt. Bởi thiên can của gia chủ (Quý) và ngày cần xem (Nhâm) đều thuộc hành Thủy nên hợp, thể hiện sự thuận lợi, thích hợp làm việc quan trọng.

Dưới đây là sự xung hợp giữa các thiên can quý vị có thể tham khảo:

Thiên can thuộc ngũ hànhThiên can thuộc phương vịThiên can thuộc bốn mùa
Giáp, Ất thuộc MộcGiáp, Ất thuộc ĐôngGiáp Ất thuộc mùa xuân
Bính, Đinh thuộc HỏaBính, Đinh thuộc NamBính Đinh thuộc mùa hạ
Mậu, Kỷ thuộc ThổMậu, Kỷ thuộc Trung ươngMậu Kỷ thuộc tứ quý
Canh, Tân thuộc KimCanh Tân thuộc TâyCanh Tân thuộc mùa thu
Nhâm, Quý thuộc ThủyNhâm Quý thuộc Bắc.Nhâm Quý thuộc mùa đông.
Thiên can tương hợpThiên can tương khắc
Giáp Kỷ hợp ThổGiáp khắc MậuGiáp: Cây cỏ bắt đầu phá vỏ để đâm chồi và nảy lộc.
Ất Canh hợp KimẤt khắc KỷẤt: cây đã lẩy mầm nhưng vẫn chưa hình thành lá.
Bính Tân hợp ThủyBính khắc CanhBính: Vạn vật đang phát triển một cách nhanh chóng.
Đinh Nhâm hợp MộcĐinh khắc TânĐinh: Vạn vật bước vào quá trình đâm chồi, nảy lộc.
Mậu Quý hợp Hỏa.Kỷ khắc QuýMậu: Vạn vật đang phát triển rất tươi tốt.
 Canh khắc GiápKỷ: Vạn vật đã trưởng thành.
 Tân khắc ẤtCanh: Bắt đầu hình thành quả.
 Nhâm khắc BínhTân: Quả của vạn vật đã đạt độ hoàn mỹ.
 Quý khắc Đinh.Nhâm: Hạt giống đã chín, sinh mệnh mới bắt đầu
  Quý: Trải qua thời kỳ nhất định, vạn vật lại nảy nở, sinh mệnh được hình thành.

Địa chi

Ngoài thiên can, địa chi là yếu tố thứ 2 dùng để xem ngày khai trương tốt hay xấu. Được biết, Địa Chi là đại diện cho phần âm và 12 con giáp. Chẳng hạn, người sinh năm 1990 là tuổi Ngọ ( ngựa). Bên cạnh đó, trong quy luật của trời đất có âm ắt phải có dương nên địa chi cũng giống như thiên can, được chia thành 2 nhóm âm và dương. Cụ thể: 

  • Địa chi dương gồm: Tý, Dần, Thìn, Ngọ, Thân, Tuất. Tính chất của chi dương thường là động, cường tráng, do vậy cát hung đều ứng nghiệm nhanh. Tuy nhiên khi gặp suy sẽ có tai họa xảy ra nhanh hơn.
  • Địa chi âm gồm: Sửu, Hợi, Dậu, Mùi, Tỵ, Mão. Tính chất của chi âm thường có tính chất mềm dẻo, cát hung thường ứng nghiệm chậm.

Khi chọn ngày khai trương, gia chủ cần xác định địa chi ngày cần xem xung hay hợp với tuổi. Nếu rơi vào nhóm địa chi tứ hành xung, tương hại, tương phá, tương hình thì nên bỏ qua. Nếu rơi vào nhóm địa chi lục hợp, nhị hợp, tam hợp thì đó là ngày tốt cho việc mở cửa làm ăn. 

Sau đây là những nhóm địa chi xung, hại, phá, hình, hợp:

Địa chi thuộc ngũ hànhĐịa chi Nhị hợpĐịa chi Tam hợp
Dần, Mão thuộc MộcTý, Sửu hợp ThổHợi, Mão, Mùi tam hợp Mộc
Tỵ, Ngọ thuộc HỏaDần, Hợi hợp MộcDậu, Ngọ, Tuất tam hợp Hỏa
Thân, Dậu thuộc KimMão, Tuất hợp HỏaTỵ, Dậu, Sửu tam hợp Kim
Hợi, Tý thuộc ThủyThìn, Dậu hợp KimThân, Tý, Thìn tam hợp Thủy
Thìn, Tuất, Sửu, Mùi thuộc thổTỵ, Thân, hợp Thủy
Ngọ Mùi hợp Thổ
Địa chi Tam hộiĐịa chi Lục xungĐịa chi Tương hình
Dần, Mão, Thìn, phương Đông MộcTý Ngọ xungDần hình Tỵ, Tỵ hình Thân,Thân hình Dần là vô ơn chi hình.
Tỵ, Ngọ, Mùi phương Nam HỏaSửu Mùi xung
Thân, Dậu, Tuất phương Tây KimDần Thân xungMùi hình Sửu, Sửu hình Tuất, Tuất hình Mùi gọi là trì thế chi hình.
Hợi, Tý, Sửu phương Bắc ThủyThìn Tuất xungTý hình Mão, Mão hình Tý gọi là vô lễ chi hình.
Tỵ Hợi xungThình hình Thìn, Ngọ hình Ngọ, Dậu hình Dậu, Hợi hình Hợi gọi là tự hình.
 
Địa Chi tương pháĐịa Chi tương hạiĐịa chi tứ hành xung
Tý Dậu phá, Ngọ Mão phá, Thân Tỵ pháTý Mùi hại, Sửu Ngọ hại, Dần Tỵ hạiDần – Thân – Tỵ – Hợi xung
Dần Hợi phá, Thìn Sửu phá, Tuất Mùi pháMão Thìn hại, Thân Hợi, hại, Dậu Tuất hạiThìn – Tuất – Sửu – Mùi xung
  Tý – Ngọ – Mão – Dậu xung

Thái tuế

Trong thiên văn học, Thái tuế chính là Mộc tinh (sao mộc) cứ 12 tháng là quay trọn 1 vòng. Còn trong lục thập hoa giáp, Thái tuế lại được lưu truyền là một vị hung tướng quân cai quản mọi sự ở trần gian trong 1 năm. 

Theo tín ngưỡng dân gian, phạm thái tuế tức là năm sinh (tuổi) của gia chủ xung với trị niên Thái Tuế, cụ thể là xung với địa chi con giáp của năm đó. Ví dụ, nam tuổi Quý Mùi trong năm 2021 (Tân Sửu) sẽ phạm thái tuế vì Sửu – Mùi tương xung. 

Khi phạm Thái tuế, gia chủ sẽ gặp phải nhiều điều bất trắc như hao hụt tiền bạc, gia đạo không thuận, công việc khó khăn, sức khỏe suy yếu,…Do đó, khi chọn ngày khai trương cũng cần cẩn trọng tránh Thái tuế. 

Có 3 kiểu phạm Thái tuế đó là:

Trị thái tuế

Tức là năm, tháng, ngày, giờ đó có địa chi trùng với tuổi cầm tinh. Hạn này gây ra cuộc sống công việc có biến động, dễ buồn bực, dễ có bệnh tật… Ví dụ: nữ sinh năm 1995 (Ất Hợi) phạm trị thái tuế trong năm 2019 (Kỷ Hợi) vì có địa chi Hợi trùng Hợi.

Xung thái tuế

Nghĩa là năm tháng, ngày, giờ xung tuổi cầm tinh. Hạn này khiến trong năm xảy ra những chuyện kém may mắn như phải chuyển nhà, chuyển công việc, bạn bè phản bội, bệnh tật, phá sản, gây thù kết oán…Có 6 cặp con giáp tương xung như sau: 

Tý – NgọDần – ThânThìn – Tuất
Mão – DậuTị – HợiSửu – Mùi

Hình thái tuế

Tức là năm có địa chi hình với tuổi cầm tinh. Nếu phạm hình Thái tuế, bản mệnh phải cẩn thận kẻo vướng họa kiện tụng, tiểu nhân hãm hại, bị phạt tiền, mất việc, bản thân và người nhà sức khỏe có vấn đề… Có 3 cặp con giáp Tương Hình như sau: Dần – Tị – Thân; Sửu – Mùi – Tuất; Tý – Mão. 

Khi phạm Thái tuế, quý vị không nên làm việc lớn mà hãy tìm cách làm giảm đi sự hung hại đó cho hạn nặng thành nhẹ. Bằng cách sử dụng ngũ hành Hỏa bởi Thái tuế thuộc Mộc, mà Hỏa khắc Mộc nên có thể làm sự hung hại yếu bớt.

Sát

Gia chủ khi muốn mở cửa làm ăn buôn bán, cần tránh ngày phạm Sát nếu không sẽ gây ra những hung hại không đáng có, khiến gia đạo lục đục, sự nghiệp công danh của hai vợ chồng gặp trắc trở, tài lộc tiêu tán. Sát này tính theo Tam Hợp Cục – là sự hòa hợp giữa 3 địa chi (3 con giáp) giúp nhau cùng phát triển. 

Dưới đây là những hợp cục gây Sát mà quý vị nên tránh khi chọn ngày khai trương: 

SÁT / TẠIĐỊA CHI  ĐỊA CHI   ĐỊA CHI HỢP CỤC
MùiThân Thìn Thủy Cục
SửuDầnNgọTuấtHỏa Cục
ThìnDậuSửuKim Cục
TuấtHợiMãoMùiMộc Cục

Ngày sóc

Ngày sóc là ngày nguyệt tận, nghĩa là ngày không có mặt trăng, thường là ngày mồng 1, 29 hoặc 30 trong tháng. Tương truyền, khi không có trăng âm dương sẽ hỗn độn chuyển giao, gây ra sự hung hại. Do đó, người ta thường kỵ làm việc lớn hoặc tổ chức khai trương cửa hàng kinh doanh vào ngày sóc.

Thụ tử – Sát chủ 

Trong 1 năm có 12 tháng và mỗi tháng sẽ có 2 ngày – Thụ tử và Sát chủ. Nên tránh khai trương vào những ngày đó bởi sẽ gặp chuyện không hay, dễ tranh chấp, cái vã, hại thân,… Tuy nhiên, nếu bắt buộc phải làm ngày cưới phạm Thụ tử – Sát chủ thì quý vị đi theo hướng, mặc áo theo ngũ hành ngày đó sinh ra để giảm sự hung hại. 

Ví dụ: Tháng 7 ngày Sát chủ là ngày Sửu – Sửu thuộc Thổ thì ngày đó nên xuất hành theo hướng Tây và mặc áo trắng (về sử dụng ngũ hành cải vận phải xét với Dụng Hỷ thần sao cho hòa hợp). Dưới đây là danh sách những ngày Thụ tử – Sát chủ trong các tháng không nên chọn làm ngày khai trương:

THÁNGNGÀY Sát chủ - thụ tửTHÁNGNGÀY Sát chủ - thụ tửTHÁNG NGÀY Sát chủ - thụ tử
Tháng 1Tuất - TỵTháng 5Tý -  ThânTháng 9Dần  -  Ngọ
Tháng 2Thìn - TýTháng 6Ngọ  -  TuấtTháng 10Thân  - Dậu
Tháng 3Hợi  - MùiTháng 7SửuTháng 11Mão  -  Dần
Tháng 4Tỵ  -  MãoTháng 8Mùi - HợiTháng 12Dậu   -  Thìn

Chọn ngày khai trương theo công cụ 

Như đã chia sẻ ở trên, chọn ngày lành tháng tốt để khởi sự rất quan trọng. Tuy nhiên, không phải ai cũng dễ dàng lựa chọn ngày đẹp bởi có người phải chạy đông, chạy tây, hỏi bạn bè, họ hàng, tìm thầy phong thủy để giúp xác định. Điều này gây mất thời gian cũng như công sức của gia chủ. Hiểu rõ vấn đề cũng như nhu cầu của bách gia, Thăng Long đạo quán đã thành lập một công cụ giúp quý vị chọn ngày khai trương hợp tuổi chính xác, nhanh chóng và lý giải chi tiết. 

Điều duy nhất quý vị cần làm chính là điền đầy đủ thông tin vào công cụ XEM NGÀY. Ngay lập tức sẽ hiện kết quả cho biết những thông tin về ngày, giờ hoàng đạo, những việc kiêng kỵ và nên làm. 

Mặt khác, cài đặt ứng dụng Thăng Long Đạo Quán cũng là một cách tiện lợi giúp bạn xem ngày thích hợp khai trương. Bởi với phiên bản ứng dụng trên điện thoại, bạn có thể tiết kiệm thời gian truy cập, sử dụng công cụ XEM NGÀY TỐT – XẤU miễn phí và được cung cấp nhiều kiến thức phong thủy hữu ích khác.Tải ngay ứng dụng Thăng Long Đạo Quán theo Android hoặc iOS tại đây: